Nam Quý Dậu 1993 nữ Tân Tỵ 2001 hợp nhau không? Cưới năm nào?

nam 1993 nữ 2001 hợp nhau không

Bạn sinh năm 1993 tuổi Quý Dậu và người ấy sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ và có dự định tiến tới hôn nhân nhưng không biết nam 1993 nữ 2001 có hợp nhau hay không? và có lấy nhau được hay không ? và tuổi của 2 bạn có kỵ nhau hay không ? Cùng 1998menhgi xem chồng tuổi Quý Dậu 1993 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001 có hợp nhau không nhé!

Tổng quan tử vi chồng tuổi Quý Dậu 1993 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001

Thông tin Tuổi phu quân Tuổi phu nhân
Năm sinh 1993 2001
Tuổi âm Quý Dậu Tân Tỵ
Mệnh Kiếm Phong Kim Bạch Lạp Kim
Cung Đoài Đoài
Thiên mệnh Kim Kim

Tử vi chi tiết chồng tuổi Quý Dậu sinh năm 1993

  • Cung mệnh: Đoài thuộc Tây tứ trạch
  • Niên mệnh năm (hành): Kim
  • Màu sắc hợp: màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim (màu cùng hành tốt).
  • Màu sắc không hợp: màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc (màu tương khắc xấu).
  • Số hợp mệnh: 6, 8, 2, 5, 7
  • Số khắc mệnh: 9
  • Hướng tốt: Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, Tây
  • Hướng xấu: Đông, Nam, Đông Nam, Bắc

Tử vi tuổi vợ Tân Tỵ sinh năm 2001

  • Cung mệnh: Đoài thuộc và Tây tứ trạch
  • Niên mệnh năm sinh (hành): Kim
  • Màu sắc hợp tuổi vợ: màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (là màu tương sinh) hoặc màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim (là màu cùng hành tốt).
  • Màu sắc không hợp: màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc (là màu tương khắc với tuổi vợ).
  • Con số hợp mệnh vợ: 6, 8, 2, 5, 7
  • Số khắc với mệnh: 9
  • Hướng tốt: Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, Tây
  • Hướng xấu: Đông, Nam, Đông Nam, Bắc

Sơ lược tình duyên nam 1993 và nữ 2001

  • Mệnh: Tương hỗ – 1/10
  • Thiên can: Bình Hòa – 1/10
  • Địa chi: Tam hợp – 2/10
  • Cung phi bát tự: Phục vị – 2/10
  • Ngũ hành cung phi: Tương hỗ – 1/10

Luận giải chồng 1993 vợ 2001 có hợp nhau không?

Xét về mệnh chồng 1993 vợ 2001

  • Mệnh chồng 1993: Âm Kim
  • Mệnh vợ 2001: Âm Kim

Tổng điểm – 1/2 – Tương hỗ: Ngoài hai quy luật cơ bản là tương sinh và tương khắc, các cung mệnh trong ngũ hành phong thủy cũng có thể tương tác với nhau theo quy luật tương hỗ. Chẳng hạn như mệnh Kim và mệnh Kim. Khi kết hợp với nhau, hai mệnh này sẽ vừa bổ sung, vừa hỗ trợ cho nhau để cùng phát triển và mang về lợi ích cho cả đôi bên. Mối quan hệ này được gọi là tương hỗ.

Xét can chi chồng 1993 vợ 2001

  • Can chi chồng: Quý
  • Can chi vợ: Tân

Tổng điểm – 1/2 – Bình hòa: Con người cũng vậy, mỗi người sinh ra đều có một số mệnh khác nhau, số tuổi khác nhau nhưng khi kết hợp 2 tuổi lại với nhau thì tạo nên một sự Nhị hợp ( Bình Hòa) hay xung khắc khác nhau. Bình Hòa ở đây là sự cân bằng giữa tốt và xấu, giữa hợp với xung, ở bên nhau cũng được mà không bên nhau cũng không sao.

Xét thập nhị địa chi vợ 2001 chồng 1993

  • Địa chi chồng 1993: Dậu
  • Địa chi vợ 2001: Tỵ

Tổng điểm – 2/2 – Tam hợp: Trên những đặc tính của từng địa chi – con giáp tạo ra những cặp xung, hợp khác nhau mà người ta phân chia thành các mức như: Bình Hòa, Lục Hại, Tứ Tuyệt, Tương Hình,… và tốt nhất là Tam Hợp. Tam Hợp có nghĩa là khi kết hôn sinh con tuổi của bố, mẹ và con thuộc cùng nhóm Hỏa cục, Mộc cục, Thủy cục, Kim cục với ý nghĩa của những điều tốt đẹp và may mắn.

Xét cung phi bát tự vợ Tân Tỵ chồng Quý Dậu

  • Cung phi chồng: Đoài
  • Cung phi vợ: Đoài

Tổng điểm – 2/2 – Phục vị: Phục vị là một sao tốt, mang đến sinh khí thuộc sao Tả Phù. Quan hệ vợ chồng thuộc Phục Vi sẽ chủ về sức mạnh, tinh thần và mang đến sự may mắn trong thi cử, đỗ đạt. Đem đến cho gia chủ nhiều điều thuận lợi, suôn sẻ, dễ đạt được những điều mà mình cầu mong.

Xét ngũ hành cung phi chồng Quý Dậu vợ Tân Tỵ

  • Ngũ hành cung phi chồng 1993: Kim
  • Ngũ hành cung phi vợ 2001: Kim

Tổng điểm – 1/2 – Tương hỗ: Người thuộc hành Kim và người có người thuộc hành Kim theo như quy luật trong phong thủy có nghĩa là tương hỗ. Tương hỗ ở đây được hiểu là hỗ trợ lẫn nhau, cùng nhau ngày một lớn mạnh và phát triển hoặc bổ trợ cho nhau những điều tốt nhất. Xét cho cùng, đây là mối quan hệ khá tốt đẹp và tích cực giữa hai trong ngũ hành.

Chồng 1993 vợ 2001 cưới năm nào tốt?

Danh sách năm đẹp cưới hỏi kết hôn cho chồng Quý Dậu 1993 vợ Tân Tỵ 2001:

Năm cưới Âm lịch Mệnh
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim
2023 Quý Mão Kim Bạch Kim
2025 Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa
2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy
2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ
2031 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim

Chồng 1993 vợ 2001 kết hôn năm 2020 có tốt không?

TIÊU CHÍ BÌNH GIẢI
KIM LÂU Năm 2020 là năm Canh Tý, tính cả tuổi Mụ nữ 2001 là 20 tuổi. Tuổi này không phạm phải Kim Lâu. Do đó nếu cưới năm nay là năm Tốt.
KẾT LUẬN: Nữ tuổi 2001 cưới năm 2020 là năm TỐT.

Chồng Quý Dậu vợ Tân Tỵ kết hôn năm 2021 có tốt không?

TIÊU CHÍ BÌNH GIẢI
KIM LÂU Năm 2021 là năm Tân Sửu, tính cả tuổi Mụ nữ 2001 là 21 tuổi. Tuổi này phạm phải Kim Lâu. Do đó nếu cưới năm nay là năm Xấu. Do đó, nữ 2001 nên cân nhắc chọn năm cưới
KẾT LUẬN: Nữ tuổi Tân Tỵ cưới năm 2021 là năm XẤU

Chồng 1993 vợ 2001 kết hôn năm 2022 có được không?

TIÊU CHÍ BÌNH GIẢI
KIM LÂU Năm 2022 là năm Nhâm Dần, tính cả tuổi Mụ nữ 2001 là 22 tuổi. Tuổi này không phạm phải Kim Lâu. Do đó nếu cưới năm nay là năm Tốt.
KẾT LUẬN: Nữ Tân Tỵ cưới năm 2022 là năm TỐT.

Kết luận

Điểm số 7/10 – Cho thấy chồng 1993 vợ 2001 có điểm số cao cho thấy mệnh hai bạn rất hợp nhau.

Trên đây là những thông tin giúp bạn tham khảo nam 1993 có hợp với nữ 2001 không? Đã được 1998menhgi.com tổng hợp. Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo.

5/5 - (1 bình chọn)

Tiger

Content Creator
Xin chào các bạn, mình là Tiger - Người sinh năm 1998. Hiện tại đang là blogger tự do tại 1998menhgi.com. Trang web tổng hợp, cung cấp giải đáp tất tần tật thông tin tử vi, phong thuỷ về người sinh năm 1998.